Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
(¯`’•.¸(¯`’•.¸† -‘๑’-CLass 12a1-Kết Nối Bạn Bè CLass 12a1-‘๑’- †¸.•’´¯)¸.•’´¯)
ak_toannhắn tới Các bạn lớp A1 :" Chúc các bạn ăn tết vui vẻ, hạnh phúc bên gia đình. ".
Vânnhắn tới các bạn trong lớp :" Chúc các bạn luôn học thật tốt! hi vọng cả lớp mình có nhiều dịp họp mặt cùng nhau!
".
Minh Tuấnnhắn tới Anh em :" nho anh em qua! hom nao lam tran nhi lau lam chua xut tung luoi chu dieu ) . cai thang bat ga cu che anh haha . i miss you. we are one.
".
(¯`’•.¸(¯`’•.¸† -‘๑’- Chủ đề có bài mới -‘๑’- †¸.•’´¯)¸.•’´¯)
1/Flip flap: những cầu thủ có thể thực hiện được: Ronaldinho, Zlatan Ibrahimovic…. Cách thực hiện: Ấn 3 lần nút R2+R1 2/Drag-back: Kéo bóng Cách thực hiện: Giữ R2 và ấn lùi, đối với một số cầu thủ kỹ thuật cao như Henry, Joe Cole, C. Ronaldo sau khi ấn lùi bạn có thể kết hợp ấn hướng chéo xuống để tạo thành một pha giật gót và chạy tiếp. 3/Giả chạy Có 2 cách thực hiện kỹ thuật này: - Cách 1: Khi cầu thủ đang đứng yên, bạn nhấp thật nhanh 2 lần nút sang trái hoặc phải, cầu thủ sẽ - giơ chân ra giả vờ chạy theo hướng đó và sau đó co chân lại như bình thường. - Cách 2:Khi cầu thủ đang đứng yên,bạn nhấp thật nhanh 2 lần nút R1 ,cầu thủ sẽ giơ nhẹ chân sang bên phải hoặc L1 để giơ chân sang trái và sau đó co lại như bình thường. 4/Rabona-Sút chéo chân Là một kiểu sút trông cực đẹp mắt,cầu thủ sẽ vắt chân qua một bên và đá bằng má ngoài (mang tính biểu diễn hơn là thực tế) Áp dụng cho những cầu thủ sút chân không thuận kém. VD: Recoba và Messi (lực weak foot freq và weak foot acc thấp). Khi bạn ấn sút lúc ở vị trí chân không thuận thì cầu thủ đó sẽ vắt chân thuận qua chân không thuận đó và thực hiện cú sút 5/Sút bằng gót Cách thực hiện: Cầu thủ đứng quay lưng lại khung thành, giữ L1 và ấn vuông và hướng chéo xuống 45 độ. 6/Step over: Đảo chân Có 2 cách thực hiện. - Cách 1: đảo chân 3 lần liên tiếp:trong khi đi bóng nháy L1 2 lần. - Cách 2: đảo chân 1 lần: trong khi đi bóng nháy R2 2 lần. 7/Boot foot fake: đi bóng bằng 2 chân. Nếu cầu thủ thuận chân phải chạy từ trái sang phải giữ hướng di chuyển và ấn thật nhanh trái phải. Cầu thủ sẽ đẩy bóng lần luợt qua 2 chân. Với cách làm tương tự theo các chiều ngược lại. 8/Marseille Roulette: Xoay người: Quay analog phải một vòng (360 độ) 9/Lift ball: hất bóng. - Cách thực hiện: Hất analog phải xuống rồi lên thật nhanh. Nếu có khoảng trống,bạn có thể tung ra một pha volley cực đẹp! 10/Overhead Flick:hất bóng qua đầu. - Cách thực hiện: Khi bóng đang ở tầm trên dùi, ấn thật nhanh hướng đối diện với hướng cầu thủ đang đứng,cầu thủ sẽ hất bóng về phía đối diện đó. Nếu bạn nhanh tay thì có thể thực hiện hàng chục lần liên tiếp. nút L1 : tri+L1 chọc khe bổng * O+L1 bật tường bổng (như X+L1+X =bật tường vậy ) *bạn có biết giữ L1 khi dắt bóng sẽ dễ dàng hơn ko ,thử xem từ từ bạn sẽ nắm đc . * O: truyền bổng ,khi bóng đang trên không nếu bạn giữ L1 bóng sẽ có xu hướng chậm lại và thấp xuống .Cẩn thận nếu làm không khéo sẽ thành đổi người ,chú ý giữ L1 khi thanh lực còn trên màn hình. * nháy nhanh 2 lần L1 sẽ làm động tác đảo bóng
nút R1 : ai chả bit là nút chạy nhanh ,nhưng đang chạy mà nháy R1 cầu thủ sẽ đẩy bóng xa hơn về phía trc ,mà bạn nhớ rằng chạy ko bóng thì nhanh hơn đấy . Chú ý khi cầu thủ đã đẩy bóng ra xa thì giữ thêm L1 cầu thủ sẽ tự động dốc bóng với trạng thái đó. * khi chạy đến nhận bóng đang giữ R1 nhá , bât ngờ bỏ R1 ,rồi lại giữ lại+ quay ngược ng` so với hướng di chuyển đón bóng thì câu thủ sẽ thả bóng và chạy tiếp gây bất ngờ cho hậu vệ ,với nhưng cầu thủ có tốc độ lớn sẽ qua người luôn ,trc đây ko biết mình bị bạn lừa hoài . nút R2 : nghiêng ngườì 1 góc 45 độ giữ R2 cầu thủ sẽ đẩy bóng rất xa * giữ L1 ,nháy R2 cầu thủ sẽ đảo chân quanh bóng 1 vòng ,giống nháy L1 nhưng khác nhau về số vòng . R2 là 1 nút rất đặc biệt nhưng tôi mới biết đến vậy , kĩ thuật sút bóng với R2 tôi đã post ở bài trc nhưng bản thân vẫn chưa nắm đc ,ai làm thành công xin chỉ cho mọi người với còn nút L2 tôi không biết ai biết thì nói cho mọi ng` cùng biết . Trên đây là 1 vài kinh nghiệm của mình ban nào có chiêu hay xin phóng khoáng chia sẻ ! Những bạn chưa làm đc ~ kĩ thuật mình post ở bài trc đừng buồn đó đều là những kĩ thuật khó chỉ dành cho ~ ng` đã điêu luyện .Còn những thứ mình post trên đây rất dễ làm và khá hiệu quả . 1 câu thank của bạn sẽ động viên mình nhiều lắm cũng ko khó lắm đâu mà, với tầm 30m đổ lại thì giờ sút Carlos hay Adriano như bóng 14 thôi tuy hướng sút có chỉnh sát vào khung thành hơn 1 tí. Còn tầm 25m thì Beck vẫn là số 1 or Totti hay Ronaldinho( khó - vì Ronnie sút xoáy vô cùng tận, phải chỉnh hướng nhìn sang cột xa thì lúc sút chỉnh xoáy nó mới bay vào cột gần)
Súng máy RPK là súng máy hạng nhẹ do Kalashnikov Design Bureau của Liên Xô thiết kế. Tên gọi súng được viết tắt theo tiếng Nga: Ручной пулемёт Калашникова (Ruchnoy Pulemyot Kalashnikova) là một loại súng máy tự động của tổ hạng nhẹ bắn đạn M74 (5,45 mm × 39 mm), nó có nòng dài và nặng, có giá đỡ chân và một vài đặc điểm khác. Nó có thể bắn được cả băng đạn loại 45 hay 30 viên/băng. RPK là loại súng tự động có hỏa lực mạnh trang bị cho từng người để tiêu diệt sinh lực địch tập trung, mục tiêu lẻ trong vòng 500 m. Chi viện cho bộ binh chiến đấu. Súng chỉ bắn được liên thanh theo nguyên tắc trích khí phản lực.
Số liệu của RPK : Loại: Súng máy hạng nhẹ Nước sản xuất: Liên Xô Nước sử dụng: Liên Xô, các nước khối Đông Âu trước đây, các tổ chức khủng bố Khối lượng: 5 kg Chiều dài: 1,060 m Chiều dài nòng súng: 590 mm Cỡ nòng: 5,45 mm Loại đạn: 5,45 × 39 mm Tốc độ bắn: 600 phát bắn/phút Tầm bắn hiệu quả: 100-1000 m Hộp tiếp đạn: sử dụng được 2 loại hộp tiếp đạn, trong đó loại hộp dài chứa 30 hoặc 45 viên; loại tròn: 75 viên đạn.
XM8
đạn: 5.56x45 mm NATO Hoạt động: Gas piston, khoá nòng xoay Chiều dài tổng: 838 mm bản tiêu chuẩn Chiều dài nòng: 318 mm bản tiêu chuẩn, 229 mm bản thu gọn, 508 mm bản bắn tỉa SAW Khối lượng rỗng: 2.659 kg Tốc độ bắn: 750 v/ph Băng đạn: chuẩn 30 viên (STANAG), 100 viên trống Là hậu duệ của G36, việc phát triển XM-8 bắt đầu năm 2002 tại hãng Heckler&Koch USA khi nghiên cứu phiên bản hạng nặng XM29 OICW để cho ra đời dòng súng nhẹ hơn. Với tham vọng thay thế M16A2 và carbine M4A1 vốn đang chịu nhiều tai tiếng. Khẩu này nhẹ hơn 25% so với M4A1. Giữa năm 2004, XM8 được quân đội Mỹ đem ra thử nghiệm rộng rãi và gặp nhiều ý kiến phản hồi khác nhau, có ý kiến là tích cực nhưng cũng có ý kiến cho rằng XM8 chịu đựng môi trường bụi bẩn rất kém. Năm 2005, sau các khiếu nại về việc đặt hàng thiếu tính cạnh tranh của XM8 cũng như súng của Colt Defence-Mỹ, 7/2005 chương trình phát triển XM8 để thay thế M16 và M4 bị trì hoãn. Cho đến thời điểm hiện tại số phận của XM8 vẫn chưa rõ ràng.
XM8: Mẫu súng máy tự động có trang bị kính ngắm, nổi bật với khả năng ổn định và chính xác cao. Giá: 52000 GP Uy lực: 72% Chính xác: 95% Tốc độ: 63% Độ giật: 60% Nặng: 42% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
Khẩu FAMAS
loại :súng trường tấn công Nước sản xuất: Pháp Các nước sử dụng: Pháp, Djibouti, Gabon, Philippines, Senegal, Tiểu ương quốc các nước Ả Rập Thống nhất Các cuộc chiến đã tham gia: Chiến tranh Vùng Vịnh (lần I) Thiết kế bởi: Paul Tellie Thiết kế trong thời gian: 1967-1971 Nhà sản xuất: Nexter Thời gian sản xuất: 1975 cho đến nay Các phiên bản: F1, G1, G2, FAMAS phiên bản xuất khẩu, phục vụ dân sự và đặc nhiệm. Trọng lượng: 3.61kg (FAMAS F1) 3.68kg (FAMAS F2) Chiều dài: 757mm/ 965mm có gắn thêm lưỡi lê Độ dài nòng: 488mm Cỡ đạn: 5,56x45mm Cơ cấu nạp đạn: Trích khí đòn bẩy Tốc độ bắn: 900-1000 viên/phút (F1) 1000-1100 viên/phút (G2) Sơ tốc đầu đạn: 960m/s (F1) 925m/s (G2) Tầm bắn: 300m (F1) 450m (G2) Băng đạn: 20-30 viên (trống đạn)
M4A1
Nguồn Wikipedia Việt ) Các loại súng M4 Carbine gồm các loại súng máy cầm tay trang bị cho cá nhân, thế hệ kế tiếp của các loại súng carbine M16 trước đó, các súng này đều được sản xuất dựa trên nguyên bản là súng AR-15 của hãng ArmaLite. Loại súng này là một phiên bản ngắn hơn và nhẹ hơn loại súng trường tấn côngM16A2và có tới 80% các phần của súng giống với M16A2. M4 là loại súng có thểlựa chọn cách bắn từ bán tự động đến 3 viên một (giống như M16A2),trong khi M4A1 có cơ chế hoàn toàn tự động thay thế cho cách bắn 3 viênmột.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng: 3 kg (nạp đầy đạn) Chiều dài: 757 mm Chiều dài nòng: 360 mm Cỡ nòng: 5,56 mm Cỡ đạn: 7.62x39mm Nguyên tắc nạp đạn: Trích khí phản lực xoay. Hộp đạn: 30 viên. Sơ tốc đầu đạn: 884 m/s. Nhịp bắn: 700-950 viên/phút. Tầm bắn hiệu quả: 300 m.
M4A1: Là phiên bản cải tạo và giản thể của súng trường M16A2. Loại súng này có tính thăng bằng tốt vì vậy được rất nhiều quân nhân ưa thích. Giá: 35000 GP Uy lực: 65% Chính xác: 93% Tốc độ: 67% Độ giật: 60% Nặng: 41% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Khô STEYR AUG
AUG (Armee Universal Gewehr = súng quân dụng phổ thông) là một loại súng trường tấn công của Áo theo kiểu Bullpup với cỡ đạn 5,56mm NATO. Súng được công ty Steyr Mannlicher GmbH & Co KG giới thiệu vào đầu thập kỉ 70. Quân đội Áo chính thức sử dụng súng AUG với tên gọi StG 77 vào năm 1977, thay thế súng trường tự động StG 58 sử dụng cỡ đạn 7.62mm (dưới giấy phép của FN FAL).Kể từ 1978, AUG trở thành súng tiêu chuẩn của quân đội Áo và các lựclượng cảnh sát khác. Ngoài ra, nhiều lực lượng vũ trang khác cũng sửdụng AUG như quân đội Argentina (từ năm 1985), Ireland, Luxembourg, Saudi Arabia, Tunisia (từ năm 1978), New Zealand, Bolivia, Ecuador, Pakistan, lực lượng Hải quan và Nhập cư Mỹ (từ năm 1988).
Thông số kĩ thuật
Loại: Súng trường tấn công Nơi sản xuất: Áo Thời gian được sử dụng: từ 1978 đến nay Các nước sử dụng: Áo, Australia, Bungary, cộng hòa Ireland, Indonesia, Oman, Philippines, New Zealand, Ả rập Xê út, Tusinia. Có mặt trong các cuộc chiến tranh: Đông Timor, Afganishtan, Iraq. Được thiết kế năm: 1977 Đưa vào sản xuất: 1978 Nhà sản xuất: Steyr Mannlicher Thời gian sản xuất: từ 1978 đến nay Trọng lượng: 3,8 kg khi chưa lắp băng đạn Chiều dài: 690-790 mm Chiều dài của nòng súng: 407-508 mm Cỡ đạn: 9,62x45 mm (tiêu chuẩn NATO) 9x19 mm (AUG SMG) Cơ cấu nạp đạn: trích khí phản lực Tốc độ bắn: 680-800 viên/phút Tốc độ đạn khi ra khỏi nòng: 940 m/s Tầm bắn hiệu quả: 450-600m Băng đạn: 30-42 viên Các phiên bản khác: Steyr AUG A1 (phiên bản đầu tiên), Steyr
Steyr AUG A1: Súng trường thường được sử dụng trong các cuộc đột kích, là loại súng có kính ngắm và tính năng tổng thể của nó tương đối ổn định. Giá: 42000 GP Uy lực: 63% Chính xác: 95% Tốc độ: 63% Độ giật: 49% Nặng: 47% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
AWM
Thông số kĩ thuật:
Tên Khác:AWSM Quốc tịch : Anh Năm sinh:1982 Loại: Súng bắn tỉa Loại đạn:7 mm Remington Magnum Hay:7.62x51mm NATO Chiều dài nòng súng:686 mm Chiều dài tổng cộng:1200 mm Cơ số đầu đạn: 10 Viên Cân nặng:6,1 Kg Không kể đạn và ống ngắm Sơ tốc đầu đạn:850 m/s Tầm bắn hiệu quả:800 m Tầm ngắm xa nhất:1400m Loại ống ngắm:Schmidt & Bender 6x42 Được sử dụng trong nhiều đơn vị vũ trang tại các nước như:Anh, Nga, Đức và Hải quân Mỹ. Với khả năng công phá mạnh và chính xác nó có thể tiêu diệt các mụctiêu mang giáp áo giáp nhẹ và thậm chí có thể xuyện thủng 1 bức tường10cm nên cần cẩn thận khi sử dụng nó trong việc giải cứu con tin. Theo 1 vài nguồn không đáng tin lắm thì cảnh sát đã có lần dùng nó bắnphá thành công một khẩu súng lục của một đối tượng muốn tự sát và cứuđược y nhưng chúng ta không nên thử vì mảnh vỡ của súng có thể sẽ rấtnguy hiểm. Trong CF đây là khẩu súng được nhiều Sniper tin dùngvì nó có khả năng kết liễu cao tuy khá nặng, và là khẩu súng có sứccông phá lớn nhất CF.
AWM: Hạn chế sử dụng tương đối nhiều, nhưng với sức công phá khủng khiếp loại súng này có khả năng hạ đối phương chỉ với 1 phát đạn. Giá: 56000 GP Uy lực: 100% Chính xác: 100% Tốc độ: 0% Độ giật: 77% Nặng: 100% Đạn: 10/20 Yêu cầu cấp độ: Không
Mini Uzi Có 2 loại 1.Thông số kĩ thuật: Quốc tịch:Israel Năm sinh:1948 Loại:Tiểu liên Cỡ nòng: 9mm Chiều dài băng đạn:30 viên. chiều dài nòng: 260mm chiều dài: 470mm,650mm (kể cả phần mở rộng) Cân nặng:3,5Kg Sơ tốc: 400m/s Nhịp bắn: 600 nhịp/phút Tầm bắn hiệu quả:250m Phụ kiện:giảm thanh. Nhẹ dễ sử dụng nhưng đạn yếu nên chỉ được sử dụng trong các trận chiếncó diện tích nhỏ hẹp, được nhiều tổ chức cảnh sát nội thành sử dụng.
MINI UZI
2. Thông số kĩ thuật: Một phiên bản được ưa chuộng của UZI. Năm sinh:1980 Chiều dài băng đạn:30 viên. chiều dài nòng: 197mm chiều dài: 360mm,600mm (kể cả phần mở rộng) Sơ tốc: 375m/s Được dùng phổ biến trong giới tội phạm vì dễ cất dấu, siêu nhẹ ,tốc độbắn nhanh và cầm nó trông rất là phong cách cộng với các ưu điểm củakhẩu UZI đầu tiên.
AK47
Thông số kĩ thuật: Tên đầy đủ:Автомат Калашникова образца 1947 года(Avtomat Kalashnikova mẫu năm 1947) Quốc tịch:Nga Năm sinh:1947 Cỡ đạn: 7,62×39 mm Nguyên tắc nạp đạn tự động: trích khí phản lực Khóa nòng: chốt xoay Hộp đạn: 30 viên một băng tháo lắp được, ngoài ra còn sử dụng được trống đạn 71 hoặc 100 viên. Trọng lượng súng không có hộp tiếp đạn, lưỡi lê và dây đeo: 3,8 kg (AK-47), 3,14 kg (AKM) Trọng lượng khi lắp hộp tiếp đạn bằng sắt với 30 viên đạn: 4,3 kg (AK-47), 3,957 kg (AKM) Chiều dài cả báng: 869 mm Chiều dài nòng súng: 414 mm Thước ngắm nằm ở phía trước, có thể điều chỉnh được; tiếp tuyến với bộ phận nằm sau, khía rãnh ngắm hình chữ V Có thước ngắm ngoài 400m Sơ tốc đầu đạn: 715 m/s Tốc độ bắn cao nhất: 600 phát/phút Tốc độ bắn trong chiến đấu: 40 phát/phút khi bắn phát một và 100phát/phút khi bắn liên thanh.[2] Tầm bắn hiệu quả : 400 m Tốc độ đạn nhanh hơn vận tốc âm thanh Đạn đi xoáy nhanh nên thường không cần gắp đạn khi bị bắn trúng . Được nhiều quốc gia cũng như cá nhân tin dùng(Đặc biệt khủng bố) do: Giá thành cực rẻ, dễ sử dụng bảo quản, an toàn không hay hóc đạn, bắn được trong nhiều địa hình như nước, sa mạc.v.v. Đạn có khả năng kết liễu cao và hầu như có thể lấy lại được viên đạn(phi tang). Trong CF đây là loại súng chỉ dành cho trung sĩ trở lên và như nhiềusúng khác là đã vô đầu là die nhưng cũng cần biết là nó khá giật.
AK-47: Nổi tiếng nhờ sức công phá siêu cường và giá cả hợp lý, đây là loại súng trường được sử dụng rộng rãi nhất. Giá: 30000 GP Uy lực: 95% Chính xác: 93% Tốc độ: 53% Độ giật: 77% Nặng: 49% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Hạ Sỹ 1 trở lên
G552
SG552 cho những tay càn quét....Sức công phá khủng khiếp cũng là sự lựa chọn của các học viên trong những phiên bản Close Beta Quốc tịch : Bỉ Năm sinh:1990 Loại: Súng tiểu liên Loại đạn:5.56x45mm NATO Chiều dài nòng súng:528 mm Chiều dài tổng cộng:99,8 cm Cơ số đầu đạn: 30 Viên Cân nặng:4,1 Kg Sơ tốc đầu đạn:940 m/s Tốc độ bắn: viên/phút Tầm bắn hiệu quả: 400m Có Ống ngắm tháo rời (400m) có thể nhìn trong đêm tối. Bắn rất êm nhưng đôi khi hóc đạn nên cần cẩn thận . Được trang bị cho:Chi lê, Pháp , Tây Ban Nha, Đức , Mỹ và đặc biệt là Vatican City. Trong CF đây là loại súng được khá nhiều nhiều người quan tâm vì đây làloại súng mới được cập nhật và có tiếng tăm trong CS.Ống ngắm tronggame Khá tiện lợi nhưng viền hơi to nên cũng có nhược điểm. SG552: Súng trường có trang bị kính ngắm chuẩn xác, lực công phá trung bình. Giá: 48000 GP Uy lực: 77% Chính xác: 93% Tốc độ: 65% Độ giật: 56% Nặng: 49% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không XM1014
XM1014: Có uy lực mạnh mẽ, là vũ khí bán tự động có tính năng siêu mạnh. Giá: 35000 GP Uy lực: 56% Chính xác: 35% Tốc độ: 21% Độ giật: 84% Nặng: 33%
Đạn: 6/30
P90
P90: Uy lực tương đối yếu, kích thước nhỏ gọn và tiện lợi, hơn nữa tốc độ bắn cực nhanh, hộp đạn đựng được nhiều. Đây là loại súng tiểu liên được sử dụng rất rộng rãi. Giá: 32000 GP Uy lực: 23% Chính xác: 93% Tốc độ: 77% Độ giật: 23% Nặng: 35% Đạn: 50/100 Yêu cầu cấp độ: Không
MP5
Lực đẩy sau nhỏ, tốc độ bắn ưu việt và độ chính xác đã bù đắp được cho sự thiếu hụt về uy lực. Đây là loại súng tiến công tiên phong. Giá: 28000 GP Uy lực: 47% Chính xác: 90% Tốc độ: 79% Độ giật: 53% Nặng: 28% Đạn: 30/90 Yêu cầu cấp độ: Không
AK-74:
AK-74: Là 1 loại súng AK cải tiến, thu nhỏ hộp đạn, có thể sử dụng đạn cho nòng nhỏ, rất tiện lợi khi mang theo. Giá: 33000 GP Uy lực: 72% Chính xác: 93% Tốc độ: 58% M4A1: Là phiên bản cải tạo và giản thể của súng trường M16A2. Loại súng này có tính thăng bằng tốt vì vậy được rất nhiều quân nhân ưa thích. Giá: 35000 GP Uy lực: 65% Chính xác: 93% Tốc độ: 67% Độ giật: 60% Nặng: 41% Đạn: 30/60 M700:
M700: Lực công phá không cao nhưng là súng trường đánh úp loại nhẹ có tính cơ động cao. Giá: 45000 GP Uy lực: 79% Chính xác: 97% Tốc độ: 0% Độ giật: 53% Nặng: 42% Đạn: 10/20 Yêu cầu cấp độ: Không
Reduced: 80% of original size Yêu cầu cấp độ: Không Dragunov:
Dragunov: Súng trường bắn tỉa trên cơ sở cải tiến AK-47. Dragunov sử dụng vỏ đạn 7,62mm, sử dụng thuận tiện và sức công phá cao. Giá: 58000 GP Uy lực: 93% Chính xác: 95% Tốc độ: 0% Độ giật: 70% Nặng: 93% Đạn: 10/20 Yêu cầu cấp độ: Không
M60:
M60: Là súng đi tiên phong, so với súng thường thì càng nặng và khó cầm nắm, độ chính xác lại thấp nhưng lực phá hoại và số đạn lại có thể làm mọi người giật mình. Giá: 49000 GP Uy lực: 77% Chính xác: 91% Tốc độ: 56% Độ giật: 88% Nặng: 77% Đạn: 100/100 Yêu cầu cấp độ: Không
Súng lụcesert Eagle:
Desert Eagle: Súng ngắn nổi tiếng với vỏ ngoài đẹp mắt và lực bắn từng phát có sức sát thương cao. Giá: 35000 GP Uy lực: 47% Chính xác: 88% Tốc độ: 0% Độ giật: 79% Nặng: 26% Đạn: 7/28 Yêu cầu cấp độ: Không Súng ngắn nổi tiếng với vỏ ngoài đẹp mắt và lực bắn từng phát có sức sát thương cao. Giá: 35000 GP Uy lực: 47% Chính xác: 88% Tốc độ: 0% Độ giật: 79% Nặng: 26% Đạn: 7/28 Yêu cầu cấp độ: Không
Colt1911
Colt1911: Khẩu súng lục sử dụng đạn 45 với uy lực khá mạnh. Giá: 15000 GP Uy lực: 30% Chính xác: 88% Tốc độ: 0% Độ giật: 39% Nặng: 23% Đạn: 7/35 Yêu cầu cấp độ: Không P228
P228: Súng ngắn có đặc trưng tốc độ bắn nhanh và uy lực khá lớn. Đây là loại súng được sử dụng khá phổ biến . Giá: 15000 GP Uy lực: 30% Chính xác: 95% Tốc độ: 0% Độ giật: 53% Nặng: 16% Đạn: 13/39